Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 19

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 19

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 61 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự - Phần 19. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.5 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại được quy định như thế nào?

A. 02 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

B. 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. (Điều 588 BLDS 2015)

C. 10 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. 

Câu 2: Chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào?

A. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại.

B. Thiệt hại xảy ra do nguồn nguy hiểm cao độ bị người khác chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật.

C. Chủ sở hữu vận hành nguồn nguy hiểm trái quy trình kỹ thuật, vi phạm quy định của pháp luật. (Điều 601 Bộ luật dân sự 2015)

Câu 3: Người nào không được quyền hưởng di sản thừa kế?

A. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản. (Điều 621 Bộ luật dân sự)

B. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản nhưng người để lại di sản vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

C. Con chưa thành niên của người để lại di sản.

Câu 4: Những người nào sau đây vẫn được hưởng di sản trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản?

A. Con chưa thành niên; Cha, mẹ, vợ, chồng của người lập di chúc. (Điều 644 Bộ Luật Dân sự 2015)

B. Vợ hoặc chồng của người lập di chúc đã từ chối nhận di sản.

C. Con ruột của người để lại di sản đã có hành vi giả mạo di chúc nhằm hưởng toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

Câu 5: Người thừa kế theo pháp luật ở hàng thừa kế thứ nhất gồm những người nào dưới đây?

A. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của người chết. (điểm a khoản 1 Điều 651 Bộ luật dân sự 2015)

B. Ông, bà, anh, chị, em của người chết;

C. Cô, dì, chú, bác, cháu ruột của người chết.

Câu 6: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, tài sản thế chấp do bên nào giữ?

A. Bên thế chấp giữ.

B. Bên nhận thế chấp giữ.

C. Người thứ 3 giữ nếu các bên có thỏa thuận.

D. Cả a và c.

Câu 10: Người phát hiện tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi, bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho cơ quan nào dưới đây để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất.

B. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nơi gần nhất.

C. Viện kiểm sát nhân dân huyện, thành phố, thị xã.

Câu 11:  Theo quy định của pháp luật dân sự hiện hành thì Hàng thừa kế thứ nhất gồm:

A. Vợ, chồng của người chết.

B. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của người chết.

C. Con đẻ, con nuôi của người chết.

D. Cả a, b và c.

Câu 14:  Nguyên tắc nào dưới đây là nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự?

A. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

B. Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.

C. Mọi hành vi có lỗi phải được phát hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật.

D. Cả a và b. 

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật dân sự có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên