Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế - Phần 8

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế - Phần 8

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 268 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế - Phần 8. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Kinh tế thương mại. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 8 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

2 Lần thi

Câu 1: Một trong các mục tiêu của khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) là?

A. Chống lại sự ảnh hưởng của kinh tế Trung Quốc tới khu vực Đông Nam Á

B. Mở rộng quan hệ thương mại với các nước ngoài khu vực

C. Thúc dục Quốc Hội Mỹ trao quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) cho các quốc gia thành viên của ASEAN

D. Tăng giá dầu thô

Câu 3: Nền kinh tế thế giới theo cách tiếp cận hệ thống bao gồm?

A. Các chủ thể kinh tế quốc tế

B. Các quan hệ kinh tế quốc tế

C. Các tập đoàn, công ty đa quốc gia xuyên quốc gia

D. Cả a và b

Câu 4: Nội dung của quan hệ kinh tế quốc tế không bao gồm?

A. Thương mại quốc tế

B. Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ

C. Quan hệ ngoại giao quốc tế

D. Hợp tác đầu tư quốc tế

Câu 5: Lý thuyết nào sau đây không phải là lý thuyết về đầu tư quốc tế:

A.  Lý thuyết về bàn tay vô hình của A.Smith

B. Lý thuyết lợi ích cận biên

C. Lý thuyết triết trung

D. Lý thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm

Câu 6: Nhiệm vụ của chính sách thương mại quốc tế:

A. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước xâm nhập và mở rộng thị trường ra nước ngoài

B. Bảo vệ thị trường nội địa

C. Cả a và b đều sai

D. Cả a và b đều đúng

Câu 8: Trong xu hướng vận động của nền kinh tế quốc tế hiện nay, các quốc gia đang phát triển cần phải làm gì để có khả năng hòa cùng nhịp với nền kinh tế thế giới?

A. Hoàn thiện hệ thống chính trị luật pháp

B. Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất kinh tế cho phù hợp

C. Giải quyết một cách triệt để các vấn nạn xã hội, tập quán kinh tế lạc hậu

D. Tất cả các phương án trên

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo là sự kế thừa phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith

B. Một nước gặp bất lợi về tất cả các mặt hàng thì không thể tham gia vào thương mại quốc tế

C. Quá trình quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ không làm thay đổi sản phẩm toàn thế giới

D. Theo lý thuyết của Adam Smith thì giá cả không hoàn toàn do chi phí quyết định

Câu 10: Đầu tư quốc tế được thực hiện bởi nguyên nhân sau đây?

A. Do sự mất cân đối về các yếu tố sản suất giữa các quốc gia nên có sự chênh lệch về giá cả các yếu tố

B. Do sự gặp gỡ về lợi ích của các bên tham gia

C. Đầu tư quốc tế nhằm giải quyết cac nhiệm vụ đặc biệt như xây dựng các công trình có quy mô vượt ra phạm vi biên giới quốc gia

D. Tất cả các nguyên nhân trên

Câu 11: Các bộ phận cấu thành nền kinh tế thế giới bao gồm?

A. Các quốc gia trên thế giới

B. Các tổ chức kinh tế quốc tế cùng với các mối quan hệ kinh tế quốc tế

C. Các quốc gia và các liên kết kinh tế quốc tế

D. Các chủ thể kinh tế quốc tế (bao gồm các quốc gia các chủ thể ở cấp độ cao hơn và thấp hơn quốc gia cùng với các mối quan hệ kinh tế quốc tế)

Câu 12: Đâu là sự khác biệt giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa?

A. Là sự mở rộng, gia tăng mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế

B. Giúp khai thác các nguồn lực một cách hiệu quả trên quy mô lớn

C. Loại bỏ các trở ngại về rào cản trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các quốc gia

D. Làm gia tăng về cường độ và khối lượng của các quan hệ kinh tế quốc tế

Câu 13: Tác động của thuế quan nhập khẩu?

A. Phân phối lại thu nhập

B. Không tác động đến giá nội địa của hàng hóa nhập khẩu mà chỉ tác động đến khối lượng hàng hóa nhập khẩu

C. Khuyến khích xuất khẩu

D. Không phải các phương án trên

Câu 14: Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith cho rằng?

A. Trong trao đổi quốc tế, tất cả các quốc gia đều có lợi

B.  Trong trao đổi quốc tế, các quốc gia chỉ có lợi khi họ trao đổi theo một tỉ lệ nhất định

C. Trong trao đổi quốc tế, các quốc gia được lợi khi họ tập trung chuyên môn hóa và xuất khẩu những sản phẩm có lợi thế tuyệt đối

D. B và C

Câu 15: Nhà nước quản lý hoạt động ngoại thương bằng các công cụ ?

A. Hạn ngạch nhập khẩu

B. Các kế hoạch phát triển kinh tế

C. Hệ thống kho đệm và dự trữ quốc gia

D. Cả A và C

Câu 16: Hình thức nào sau đây không được coi là hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)?

A. Viện trợ đa phương

B. Những khoản cho vay của các tổ chức chính thức theo các điều khoản thương mại

C. Viện trợ lương thực thực phẩm

D. Giúp đỡ kỹ thuật

Câu 17: Thứ tự về thời gian Việt Nam gia nhập các tổ chức (sớm nhất đến muộn nhất):

A. ASEAN – APEC – AFTA – WTO

B. APEC – ASEAN – AFTA – WTO

C. ASEAN – AFTA – APEC – WTO

D. AFTA – ASEAN – APEC – WTO

Câu 18: Chủ thế kinh tế quốc tế bao gồm?

A. Chủ thể ở cấp độ quốc gia

B. Chủ thế ở cấp độ cao hơn quốc gia

C. Chủ thể ở cấp độ thấp hơn quốc gia

D. Cả A và C

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về toàn cầu hóa là đúng?

A. Toàn cầu hóa là một quá trình phát triển mạnh mẽ các quan hệ kinh tế quốc tế trên quy mô toàn cầu

B. Toàn cầu hóa là một quá trình loại bỏ sự phân tách cách biệt về biên giới lãnh thổ quốc gia

C. Toàn cầu hóa là quá trình loại bỏ sự phân đoạn thị trường để đi đến một thị trường toàn cầu duy nhất

D. Cả A và C

Câu 20: Trên giác độ quan hệ giữa các quốc gia khi một quốc gia đánh thuế sẽ làm cho các bạn hàng ở vào vị trí bất lợi vì?

A. Tỷ lệ mậu dịch của họ giảm đi

B. Lợi ích của họ bị giảm đi

C. Nền kinh tế của họ gặp khủng hoảng nghiêm trọng

D. Cả a và b

Câu 21: Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế có những dạng nào sau đây?

A. Cân bằng

B. Thặng dư

C. Thâm hụt

D. Chiều dòng tiền trong nước và nước ngoài có sự thay đổi

Câu 22: Sự thiếu hụt trong cán cân thanh toán, việc tăng cường vay nợ và sự thiếu hụt ngân ngân sách thường xuyên có những nguyên nhân?

A. Mức chi tiêu của nhà nước quá cao trong khi thu nhập thấp và bao cấp quốc doanh quá lớn

B. Quá dựa dẫm vào viện trợ cho không và vay nợ nước ngoài

C. a và b

D. Không phải các nguyên nhân trên

Câu 23: Quan điểm của Đảng Cộng Sản và nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế đối ngoại, khái niệm “mở cửa” có nghĩa là?

A. “Mở toang cửa”, “thả cửa một cách tuỳ tiện”

B. Mở cửa là một chính sách nhất thời, một biện pháp kỹ thuật

C. Mở cửa là mở rộng giao lưu kinh tế, thương mại, khoa học công nghệ, trao đổi và phân công lao động quốc tế

D. Mở cửa là xoá bỏ hoàn toàn các loại thuế nhập khẩu  

Câu 24: Chức năng của thương mại quốc tế?

A. Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân

B. Giúp các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do có sự chênh lệch thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giữa các quốc gia

C. Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân do khai thác triệt để lợi thế của quốc gia

D. A và C

Câu 25: Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do là chế độ?

A. Tỷ giá được hình thành trên cơ sở ấn định mức tỷ giá trung tâm

B. Tỷ giá được xác định hoàn toàn dựa trên tương quan cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại hối

C. Tỷ giá được xác định bởi chính sách điều chỉnh của Chính phủ nhằm dịch chuyển các đường cung cầu ngoại tệ để chúng cắt nhau tại mức ngang giá chính thức

D. Không có câu nào ở trên

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên