Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn 18 câu trắc nghiệm Nội năng và sự biến thiên nội năng cực hay có đáp án. Tài liệu bao gồm 18 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
18 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Tìm phát biểu sai.
A. Nội năng là một dạng năng lượng nên có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
B. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
C. Nội năng chính là nhiệt lượng của vật.
D. Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.
Câu 2: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
A. Cọ xát vật lên mặt bàn
B. Đốt nóng vật
C. Làm lạnh vật
D. Đưa vật lên cao
Câu 3: Tìm phát biểu sai.
A. Tác động lên hệ một công có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng.
B. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt tạo nên hệ.
C. Độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được
D. Trong quá trình đẳng nhiệt, độ tăng nội năng của hệ bằng nhiệt lượng mà hệ nhận được
Câu 4: Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?
A. Đun nóng nước bằng bếp
B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm
C. Nén khí trong xilanh
D. Cọ xát hai vật vào nhau
Câu 7: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
A. ngừng chuyển động
B. nhận thêm động năng
C. chuyển động chậm đi
D. va chạm vào nhau
Câu 8: Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng của vật
B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật
C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật
D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật
Câu 10: Trường hợp nào làm biến đổi nội năng không do thực hiện công.
A. Đun nóng nước bằng bếp
B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm
C. Nén khí trong xi lanh
D. Cọ sát hai vật vào nhau
Câu 11: Trường hợp nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt là:
A. Chậu nước để ngoài nắng một lúc nóng lên.
B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi
C. Khi trời lạnh, ta xoa hai bàn tay vào nhau cho ấm lên.
D. Cho cơm nóng vào bát thì bưng bát cũng thấy nóng.
Câu 12: Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp nào sau đây
A. Chất nhận nhiệt và tăng nhiệt độ
B. Chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ
C. Chất tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ
D. Chất tỏa nhiệt và giữ nguyên nhiệt độ
Câu 13: Sự truyền nhiệt là:
A. Sụ chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác
B. Sự truyền trực tiếp nội năng từ vật này sang vật khác
C. Sự chuyển hóa năng lượng từ nội năng sang dạng khác
D. Sự truyền trực tiếp nội năng và chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Câu 14: Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào:
A. thời gian truyền nhiệt
B. độ biến thiên nhiệt độ.
C. khối lượng của chất
D. nhiệt dung riêng của chất
Câu 16: Để xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng, người ta đổ chất lỏng đó vào 20g nước ở . Khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hỗn hợp nước là , mhh = 140g. Biết nhiệt độ ban đầu của nó là cn = 4200 J/kg.K. Nhiệt dung riêng của chất lỏng trên là
A. 2000 J/kg.K.
B. 4200 J/kg.K.
C. 5200J/kg.K.
D. 2500J/kg.K.
Câu 18: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100°C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là . Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của đồng thau là 0,128.103 J/(kg.K).
A. 2,1.103 J/(kg.K).
B. 0,78.103 J/(kg.K).
C. 7,8.103 J/(kg.K).
D. 0,21.103 J/(kg.K).
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận