Câu hỏi: Trình bày khái niệm hành vi thương mại theo pháp luật nước ta:
A. Là hành vi của cá nhân có đăng ký kinh doanh cuả công ty thương mại trong hoạt động thương mại làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau.
B. Là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan.
C. Là hành vi của thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong hoạt động thương mại làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan.
D. Là hành vi của cá nhân, pháp nhân có đăng ký hoạt động thương mại ở lãnh thổ Việt Nam, hoặc hoạt động thương mại ở nước ngoài.
Câu 1: Quyền hạn của thanh tra thương mại theo Luật Thương mại:
A. Yêu cầu đương sự và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề có liên quan đến việc thanh tra, yêu cầu giám định trong trường hợp cần thiết, lập biên bản thanh tra, kiến nghị biện pháp giải quyết, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm và xử lý vi phạm theo pháp luật.
B. Yêu cầu đương sự và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và vấn đề cần thiết có liên quan trực tiếp đến việc tranh tra, yêu câù giám định trong trwongf hợp cần thiết, lập biên bản thanh tra, kiến nghị biện pháp giải quyết, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm và xử lý vi phạm theo pháp luật.
C. Yêu cầu đương sự và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề có liên quan đến việc thanh tra, yêu cầu giám định trong trường hợp cần thiết, lập biên bản thanh tra, kiến nghị biện pháp giải quyết, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm và xử lý bằng các hình thức theo pháp luật.
D. Yêu cầu đương sự và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề có liên quan đến việc thanh tra, yêu cầu giám định trong trường hợp cần thiết, lập biên bản thanh tra, kiến nghị biện pháp giải quyết, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm bằng biện pháp hành chính, dân sự, hình sự.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trường hợp nào thì được cấp lại giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh:
A. Khi thay đổi tên,địa chỉ trụ sở chính,chi nhánh văn phòng
B. Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
C. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh bị mất,rách,cháy hoặc tiêu hủy dưới các hình thức
D. B và C đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng kí kinh doanh phải thông báo nội dung giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh đó cho cơ quan thuế, thống kê:
A. 7 ngày
B. 15 ngày
C. 20 ngày
D. 30 ngày
30/08/2021 1 Lượt xem
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Số lượng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
A. Tối thiểu là 2
B. Không giới hạn
C. Tối thiểu là 2,tối đa là 50
D. Tất cả đều sai
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Việc bảo đảm của nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp thể hiện ở:
A. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp được qui định trong luật nảy, bảo đảm sự bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp
B. Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản,vốn đầu tư,quyền lợi ích hợp pháp khác của DN và chủ sở hữu DN
C. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của DN và chủ sở hữu DN không bị quốc hữu hóa
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 5
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 343
- 0
- 30
-
67 người đang thi
- 211
- 0
- 30
-
75 người đang thi
- 214
- 0
- 30
-
87 người đang thi
- 233
- 0
- 30
-
32 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận