Câu hỏi: Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành?
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn.
B. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của các bên; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông liên quan đến chương trình du lịch.
C. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng du lịch; tổ chức thực hiện, triển khai, quảng bá chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.
D. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành; tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.
Câu 1: Trình bày nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý lữ hành?
A. Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý; chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
B. Tên, địa chỉ của các bên; chương trình du lịch; giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thực hiện chương trình du lịch; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
C. Tên, đại chỉ của chủ đai lý và giám đốc, giá bán chương trình du lịch; chất lượng chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
D. Tên, địa chỉ của công ty lữ hành; chương trình du lịch; giá bán chương trình du lịch; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận điểm du lịch quốc gia?
A. Thủ tướng ra quyết định công nhận
B. Quốc hội ra quyết định công nhận
C. Chủ tịch tỉnh ra quyết định công nhận
D. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có biển hiệu riêng được ưu tiên gì?
A. Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón trả khách du lịch tại bất kỳ đâu như bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.
B. Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.
C. Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch theo yêu cầu của khách du lịch như dọc đường, bến xe, nhà ga…
D. Ưu tiên nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bất kỳ khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Điều kiện để được công nhận là khu du lịch địa phương?
A. Tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 200 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan giải trí, nghỉ ngơi của khách trong khu du lịch
B. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 200 ha, có khả năng phục vụ tối đa 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan, nghỉ ngơi, giải trí của khách du lịch
C. Tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 50 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan giải trí, nghỉ ngơi của khách du lịch
D. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 300 ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, được quy hoạch thành khu du lịch
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch quốc gia?
A. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như bãi đỗ xe, khu vệ sinh, phòng cháy, chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.
B. Có tài nguyên du lịch tương đối hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối đa 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như: bãi đỗ xe, khu vực vệ sinh công cộng, phòng cháy, chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.
C. Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch khác.
D. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu cho khách du lịch, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, có các dịch vụ du lịch như bãi đỗ xe, khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Điều kiện để được cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch?
A. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn quốc gia về an toàn kỹ thuật, mức độ bền vững, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất cảu tổng cục du lịch
B. Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đảm bảo về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải
C. Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương
D. Phương tiện vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn quốc tế về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Du lịch - Phần 8
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Du lịch có đáp án
- 658
- 51
- 25
-
94 người đang thi
- 515
- 16
- 25
-
27 người đang thi
- 383
- 13
- 25
-
60 người đang thi
- 410
- 10
- 25
-
31 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận