Câu hỏi: Thời gian ân hạn là:

123 Lượt xem
30/08/2021
2.8 6 Đánh giá

A. Khoảng thời gian giữa 2 lần trả nợ 

B. Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc tiền vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi tiền vay

C. Khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên

D. Cả 3 đáp án trên

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Vốn tự có của các tổ chức tín dụng là căn cứ để tính toán các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Ngân hàng bao gồm:

A. Bao gồm giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, một số tài sản “nợ” khác của TCTD theo quy định của NHNN

B. Chỉ gồm giá trị thực có của vốn điều lệ 

C. Giá trị vốn ghi trong đăng ký kinh doanh 

D. Không phải 3 trường hợp trên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Đại diện chủ sở hữu tại Công ty nhà nước có Hội đồng quản trị là:

A. Bộ Tài chính 

B. Bộ chủ quản công ty 

C. Chủ tịch HĐQT công ty 

D. Hội đồng quản trị công ty

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Đối với công ty nhà nước không có hội đồng quản trị, nếu tổng hạn mức cấp tín dụng cho công ty vượt quá mức vốn điều lệ của công ty thì khi công ty thế chấp, cầm cố tài sản để đảm bảo cho các khoản cấp tín dụng này phải:

A. Có văn bản ủy quyền của đại diện chủ sở hữu

B. Có văn bản chấp thuận của đại diện chủ sở hữu công ty

C. Có văn bản chấp thuận của tổng giám đốc công ty 

D. Không có câu trả lời nào đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: So sánh nghiệp vụ Bảo lãnh và nghiệp vụ L/C không huỷ ngang (không bao gồm L/C dự phòng).

A. Có bản chất (xét về nguồn gốc giao dịch) là giống nhau, vì cả hai đều là cam kết không huỷ ngang của NH sẽ thanh toán cho người hưởng lợi nếu các chứng từ phù hợp với điều khoản điều kiện của bảo lãnh, LC được xuất trình

B. Có bản chất (xét về nguồn gốc giao dịch) là giống nhau, vì cả hai đều là phương thức bảo đảm cho nghĩa vụ thanh toán của khách hàng

C. Có bản chất (xét về nguồn gốc giao dịch) là khác nhau

D. Cả 3 trường hợp trên đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Mục đích của việc xác định mức phán quyết cấp tín dụng:

A. Đảm bảo quản lý được giới hạn tín dụng đối với khách hàng

B. Đảm bảo quản lý qui mô và chất lượng tín dụng của cả hệ thống

C. Kiểm soát rủi ro tín dụng, đảm bảo việc phân hạn mức phán quyết cấp tín dụng phù hợp với năng lực, trình độ và kinh nghiệm quản lý của Chi nhánh

D. Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Quá trình cho vay được kết thúc khi:

A. Ngân hàng giải ngân cho khách hàng

B. Có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc chấm dứt khoản vay

C. Khách hàng trả đầy đủ nợ vay và các khoản khác có liên quan đến khoản vay (nếu có) cho ngân hàng 

D. Cả b và c đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 28
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục