Câu hỏi: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tập quán thương mại được hiểu là gì?

147 Lượt xem
30/08/2021
3.0 5 Đánh giá

A. Là thói quen được thừa nhận rộng rãi trong hoạt động thương mại, có nội dung rõ ràng để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại

B. Là thói quen trong hoạt động thương mại, dùng để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại theo quy định của Luật Thương mại

C. Là thói quen được thừa nhận trong hoạt động thương mại, có thể được sử dụng để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại

D. Là thói quen trong hoạt động thương mại, có nội dung rõ ràng có thể được sử dụng để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động thương mại

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thương nhân nước ngoài được hiểu là gì?

A. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận

B. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam và được nước ngoài công nhận

C. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài và được Việt Nam công nhận

D. Là thương nhân được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nước ngoài và được pháp luật Việt Nam công nhận

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, xúc tiến thương mại được hiểu là gì?

A. Là hoạt động khuyến mại, quảng cáo, trưng bày, giới thiệu hàng hoá, hội chợ, triển lãm thương mại

B. Là hoạt động tìm kiếm cơ hội bán hàng hóa, quảng cáo, giới thiệu dịch vụ và hội chợ, triển lãm thương mại

C. Là hoạt động tìm kiếm cơ hội cung ứng dịch vụ, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và hội chợ thương mại

D. Là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo luật thương mại, thế nào là chấp nhận chào hàng trong quan hệ mua bán hàng hoá?

A. Là thông báo của bên được chào hàng chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng

B. Là thông báo của bên được chào hàng chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận hay không chấp thuận toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng

C. Là thông báo của bên được chào hàng hoặc người khác được uỷ nhiệm chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận một phần hay toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng

D. Là thông báo của bên được chào hàng hoặc người khác được uỷ nhiệm chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ các nội dung đã nêu trong chào hàng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, xuất xứ hàng hoá được hiểu là gì?

A. Là nước nơi sản xuất ra hàng hoá hoặc nơi chế biến hàng hoá trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá đó

B. Là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hoá hoặc thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia sản xuất hàng hoá đó

C. Là vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra hàng hoá hoặc thực hiện công đoạn cuối cùng đối với hàng hoá trong trường hợp có nhiều vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá đó

D. Là nước sản xuất ra hàng hoá hoặc thực hiện công đoạn cuối cùng trong trường hợp có nhiều nước tham gia vào quá trình sản xuất hàng hoá đó

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Trình bày nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo Luật Thương mại nước ta:

A. Tên hàng, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng

B. Tên hàng, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng, bảo hành

C. Tên hàng: sóo lượng, qui cách chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng

D. Tên hàng, số lượng, qui cách, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng, bảo hành

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Về vấn đề giá cả được ghi trong hợp đồng mua bán hàng hoá, các bên cần chú ý điểm nào?

A. Đồng tiền tính giá, mức giá, phương pháp định giá, thời điểm định giá, loại tiền tẹ để tính giá

B. Đồng tiền tính giá, mức giá, phương pháp định giá, loại ngoại tệ để tính giá

C. Đồng tiền tính giá, mức giá, phương pháp định giá, thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính giá, cơ sở của việc định giá

D. Đồng tiền đánh giá, mức giá, phương pháp định giá, loại ngoại tệ để tính giá

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 16
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên