Câu hỏi: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác là khái niệm của cụm từ nào sau đây?
A. Chất thải nguy hại
B. Chất thải rắn
C. Chất thải phóng xạ
D. Chất gây ô nhiễm
Câu 1: Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 không đưa ra những quy định nào sau đây về phí bảo vệ môi trường?
A. Tổ chức, cá nhân xả thải ra môi trường hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường phải nộp phí bảo vệ môi trường
B. Mức phí bảo vệ môi trường không được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu bảo vệ môi trường và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn
C. Nguồn thu từ phí bảo vệ môi trường được sử dụng cho hoạt động bảo vệ môi trường
D. Mức phí bảo vệ môi trường được quy định trên cơ sở sau: Khối lượng chất thải ra môi trường, quy mô ảnh hưởng tác động xấu đối với môi trường; Mức độ độc hại của chất thải, mức độ gây hại đối với môi trường; Sức chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Tổ chức giám sát, đôn đốc thực thi các biện pháp quản lý, thu gom, xử lý chất thải khi thi công công trình xây dựng thuộc trách nhiệm của cơ quan nào sau đây?
A. Đơn vị thầu
B. Đơn vị thi công
C. UBND cấp xã, cấp huyện
D. Chủ dự án
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì ô nhiễm môi trường là:
A. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật
B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật
C. Sự suy giảm về chất lượng của thành phần môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người
D. Các chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện thì làm cho môi trường bị thay đổi
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Để bảo vệ môi trường, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phải đáp ứng yêu cầu nào dưới đây?
A. Giảm thiểu, thu gom, xử lý bụi, khí thải theo quy định của pháp luật; bảo đảm không để rò rỉ, phát tán khí độc hại ra môi trường; hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường xung quanh và người lao động
B. Thu gom, xử lý nước thải không bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường
C. Bảo đảm nguồn lực, trang thiết bị đáp ứng khả năng phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
D. Thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý, thải bỏ chất thải rắn theo quy định của pháp luật
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Xử lý phụ phẩm cây trồng được hiểu theo nghĩa nào sau đây?
A. "Xử lý phụ phẩm cây trồng” là việc áp dụng giải pháp công nghệ hoặc biện pháp kỹ thuật phù hợp làm tăng hiệu quả sử dụng; không làm ô nhiễm môi trường, lan truyền sinh vật gây hại
B. “Xử lý phụ phẩm cây trồng” là việc áp dụng giải pháp công nghệ và kỹ thuật phù hợp làm tăng hiệu quả sử dụng
C. “Xử lý phụ phẩm cây trồng” là việc áp dụng giải pháp không làm ô nhiễm môi trường, lan truyền sinh vật gây hại
D. “Xử lý phụ phẩm cây trồng” là việc áp dụng giải pháp công nghệ hoặc biện pháp kỹ thuật phù hợp không lan truyền sinh vật gây hại, không gây ô nhiễm môi trường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Đơn vị nào có trách nhiệm bố trí nhà vệ sinh, thiết bị thu gom, lưu giữ chất thải, công trình xử lý nước thải tạm thời trên công trường thi công, văn phòng điều hành công trường và khu vực lán trại công nhân?
A. Nhà thầu thi công xây dựng
B. Chủ dự án
C. UBND cấp xã
D. Sở Tài nguyên và môi trường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường - Phần 14
- 4 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận