Câu hỏi: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Chất thải được hiểu là gì?
A. Vật chất, thể rắn, lỏng được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt và các hoạt động khác
B. Vật được thải ra từ các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
C. Vật chất thải ra từ các cá nhân , tổ chức trong quá trình kinh doanh
D. Vật chất thải ra từ các quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Câu 1: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm?
A. Ủy ban nhân dân các cấp, Chủ các dự án đầu tư và các Bộ, ngành
B. Ủy ban nhân dân các cấp, Chủ các dự án đầu tư và các Bộ, ngành
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp và các Bộ, ngành
D. Ủy ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật về môi trường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, Quan trắc môi trường được hiểu là gì?
A. Sự theo dõi có hệ thống về tình hình môi trường để có những thông tin chính xác cho các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường
B. Sự theo dõi có hệ thống của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình môi trường để đánh giá về tình hình thực tế của môi trường
C. Sự theo dõi có hệ thống về tình hình môi trường nhằm cung cấp thông tin môi trường cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
D. Sự theo dõi có hệ thống về môi trường nhằm cung cấp thông tin để đánh giá hiện trạng môi trường, các tác động xấu đối với môi trường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, nơi chôn cất, mai táng phải bảo đảm các yêu cầu gì?
A. Có khoảng cách đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về cảnh quan khu dân cư; Không gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt, sản xuất
B. Có vị trí, khoảng cách đáp ứng điều kiện về vệ sinh môi trường, cảnh quan khu dân cư và đáp ứng các yêu cầu khác theo pháp luật về bảo vệ môi trừơng
C. Không gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt, sản xuất và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Có vị trí, khoảng cách đáp ứng điều kiện về vệ sinh môi trường, cảnh quan khu dân cư; Không gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt, sản xuất
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, sức chịu tải của môi trường nước được hiểu là gì?
A. Sức chịu tải của môi trường nước là khả năng tiếp nhận thêm chất gây ô nhiễm mà vẫn đảm bảo nồng độ các chất ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận
B. Sức chịu tải của môi trường nước là giới hạn tối đa chất gây ô nhiễm mà vẫn bảo đảm nồng độ các chất ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho mục đích sử dụng nguồn tiếp nhận
C. Sức chịu tải của môi trường nước là khả năng tiếp nhận thêm chất gây ô nhiễm mà nếu vượt quá giới hạn này thì tổ chức, cá nhân vị phạm sẽ bị xử lý vi phạm pháp luật về hành chính hoặc hình sự
D. Sức chịu tải của môi trường nước là giá trị giới hạn ô nhiễm mà tổ chức, cá nhân được phép thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật môi trườn do Bộ Tại nguyên và Môi trường quy định
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Bảo vệ môi trường là yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển của các quốc gia, vì thế nó được thực hiện dưới các cấp độ:
A. Cấp độ cá nhân, cấp độ cộng đồng, cấp độ địa phương, cấp độ vùng, cấp độ quốc gia, cấp độ quốc tế
B. Cấp độ cá nhân, cấp độ cộng đồng, cấp độ địa phương, cấp độ quốc gia, cấp độ quốc tế
C. Cấp độ cá nhân, cấp độ địa phương, cấp độ vùng, cấp độ quốc gia, cấp độ quốc tế
D. Cấp độ cá nhân, cấp độ cộng đồng, cấp độ vùng, cấp độ quốc gia, cấp độ quốc tế
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật bảo vệ môi trường hiện hành, chỉ thị môi trường được hiểu là gì?
A. Chỉ thị môi trường là thông số cơ bản phản ánh các yếu tố đặc trưng của môi trường phục vụ cho mục đích đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường
B. Chỉ thị môi trường là thông số cơ bản phản ánh số liệu về ô nhiễm môi trường phục vụ cho mục đích đánh giá, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập báo cáo hiện trạng môi trường
C. Chỉ thị môi trường là thông số cơ bản phản ánh các nguy cơ có tác động xấu đến môi trường do chủ đầu tư dự án lập nhằm phục vụ mục đích quản lý nhà nước về môi trường
D. Chỉ thị môi trường là thông số cơ bản phản ánh các yếu tố đặc trưng của môi trường do cơ quan có thẩm quyền lập và cung cấp cho cộng đồng dân cư nhằm giám sát và bảo vệ môi trường
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường - Phần 12
- 1 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường có đáp án
- 619
- 20
- 25
-
88 người đang thi
- 828
- 16
- 25
-
16 người đang thi
- 393
- 13
- 24
-
81 người đang thi
- 542
- 2
- 25
-
67 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận