Câu hỏi: Nộp phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với đối tượng nào?
A. Tất cả tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
B. Tổ chức, cá nhân xả thải ra môi trường hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường
C. Tất cả tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
D. Câu a, b, c đều đúng
Câu 1: Trong các hoạt động bảo vệ môi trường, hoạt động nào được xem là căn bản nhất cần phải thực hiện?
A. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn
B. Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải
C. Truyền thông, giáo dục và vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học
D. Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thiết bị, dụng cụ bảo vệ môi trường; cung cấp dịch vụ bảo vệ môi trường; thực hiện kiểm toán môi trường; tín dụng xanh; đầu tư xanh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014, những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
B. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài
C. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. Câu a, b, c đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nguyên tắc được nhắc đến đầu tiên trong các nguyên tắc bảo vệ môi trường là gì?
A. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
B. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật
C. Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải
D. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014, trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường nào sau đây không thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của Ủy ban nhân dân cấp xã
B. Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường
C. Tổ chức thực hiện pháp luật, chiến lược, chương trình, kế hoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường
D. Tổ chức đánh giá và lập báo cáo môi trường. Truyền thông, phổ biến, giáo dục chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Luật bảo vệ môi trường năm 2014 quy định hình thức xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là gì?
A. Xử phạt vi phạm hành chính
B. Xử lý hình sự
C. Xử phạt hành chính và đưa vào danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng kèm theo biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường
D. Buộc ngừng hoạt động để khắc phục ô nhiễm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật bảo vệ môi trường năm 2014 thì cơ quan nào cấp phép xử lý chất thải nguy hại trong các cơ quan sau?
A. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. Cơ quan, tổ chức được Bộ Tài nguyên và Môi trường ủy quyền cấp phép
D. Câu a, b, c đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường - Phần 7
- 2 Lượt thi
- 25 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật môi trường có đáp án
- 696
- 20
- 25
-
23 người đang thi
- 893
- 16
- 25
-
13 người đang thi
- 452
- 13
- 24
-
74 người đang thi
- 609
- 2
- 25
-
80 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận