Câu hỏi: Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán, có trình tự thủ tục như sau:

203 Lượt xem
30/08/2021
3.9 8 Đánh giá

A. Người bán giao hàng rồi chuyển chứng từ cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền hộ, chuyển hối phiếu cho người mua yêu cầu trả tiền

B. Người bán lập hối phiếu thu tiền, chuyển cho người mua, sau khi người mua xác nhận việc trả tiền vào hối phiếu thì giao hàng hàng cho người mua và chuyển hối phiếu đó cho ngân hàng, nhờ ngân hàng thu tiền giúp

C. Người bán giao hàng và chuyển chứng từ cho người mua, lập hối phiếu gửi người mua yêu cầu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Người mua nhờ ngân hàng chuyển giúp tiền cho người bán

D. Người bán giao hàng và chuyển chứng từ cho người mua, lập hối phiếu gửi ngân hàng nhờ thu tiền, ngân hàng này hoặc ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, ngân hàng mà người bán nhờ thu trả tiền cho người bán

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Hãy chọn một định nghĩa đúng trong bốn định nghĩa sau đây:

A. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người bán hàng ký phát, sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu, chứng từ này để cho người mua sau khi trả tiền thì dùng để nhận hàng

B. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do chủ sở hữu tàu biển của con tàu chở hàng hóa phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu đó hoặc sau khi nhận hàng để xếp

C. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu hoặc sau khi nhận hàng để xếp

D. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do công ty bảo hiểm phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu. dùng làm giấy nhận hàng và bảo hiểm hàng hoá

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Điều kiện FOB.s.t có nghĩa là:

A. Người bán chịu thêm chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

B. Chủ tàu chịu các khoản chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

C. Người thuê tàu theo điều kiện tàu chịu phí xếp hàng, san hàng

D.  Người mua phải chịu chi phí xếp và san hàng trong khoang tàu

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Trong Incoterm 2000, 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là:

A. Người mua có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó

B. Người giao nhận có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó

C. Cơ quan cảng có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó

D. Người bán có trách nhiệm đưa hàng ra tới cảng xếp hàng, chuẩn bị mọi mặt sẵn sàng để xếp hàng lên tàu tại đó

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Vận đơn nhận hàng để xếp (received for shipment bill of lading) viết trong hợp đồng ngoại thương:

A. Là vận đơn chứng nhận rằng thuyền trưởng đại diện cho chủ tàu đã nhận hàng từ người bán và sẽ xếp hàng đó lên tàu

B. Là vận đơn có giá trị thay thế biên lại thuyền phó khi hàng sẵn sàng xếp, là bằng chứng rằng hàng đã được tàu chấp nhận

C. Là vận đơn chứng nhận rằng chủ tàu đã thay mặt chủ hàng xếp hàng lên tàu rồi, tàu sẽ chạy trong thời gian sớm nhất

D. Là loại vận đơn ký hậu vì sau đó thuyền trưởng có thể ghi chú, ký tên đóng dấu lên vận đơn sau khi tàu thực sự rời cảng xếp

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Trong phương thức thanh toán nhờ thu có khái niệm mà những người làm công tác xuất nhập khẩu hay nói tới, đó là điêu kiện trả tiền DA và điều kiện trả tiền DP. Hãy chọn một câu đúng trong bốn câu giải thích sau đây:

A. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là để lấy được bộ chứng từ mang đi nhận hàng người mua phải ký chấp nhận rồi trả tiền hoặc trả tiền rồi ký chấp nhận. Hai từ đó chỉ khác nhau ở chỗ làm việc nào trước, việc nào sau ngay trong cùng một thời điểm

B. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua phải trả tiền ngay đồng thời ký xác nhận để ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là người mua chỉ cần chấp nhận trả tiền là có thể lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

C. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là làm thủ tục chấp nhận trả tiền hoặc phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ nhận hàng. Chữ dùng khác nhau nhưng nội dung không có gì khác nhau

D. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua chỉ cần làm thủ tục chấp nhận trả tiền là ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, chưa cần trả tiền ngay, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Vận đơn đường biển (Bill of lading) mà người vận tải cấp cho chủ hàng:

A. Không có tác dụng là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

B. Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

C. Là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người bán, người mua và người giao nhận

D. Không phải là cơ sở pháp lý điều chỉnh mối quan hệ giữa người xếp hàng, nhận hàng và người chuyên chở

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 4
Thông tin thêm
  • 97 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên