Câu hỏi: Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán, có trình tự thủ tục như sau:

234 Lượt xem
30/08/2021
3.9 8 Đánh giá

A. Người bán giao hàng rồi chuyển chứng từ cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền hộ, chuyển hối phiếu cho người mua yêu cầu trả tiền

B. Người bán lập hối phiếu thu tiền, chuyển cho người mua, sau khi người mua xác nhận việc trả tiền vào hối phiếu thì giao hàng hàng cho người mua và chuyển hối phiếu đó cho ngân hàng, nhờ ngân hàng thu tiền giúp

C. Người bán giao hàng và chuyển chứng từ cho người mua, lập hối phiếu gửi người mua yêu cầu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Người mua nhờ ngân hàng chuyển giúp tiền cho người bán

D. Người bán giao hàng và chuyển chứng từ cho người mua, lập hối phiếu gửi ngân hàng nhờ thu tiền, ngân hàng này hoặc ngân hàng đại lý yêu cầu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, ngân hàng mà người bán nhờ thu trả tiền cho người bán

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tạm xuất, tái nhập (temporary export, reimport) có nghĩa là:

A. Đưa nguyên vật liệu sang nước khác gia công rồi nhập thành phẩm về

B. Xuất hàng cho một người mua nước khác để đổi lấy hàng khác nhập về

C. Hàng hóa được đưa ra khỏi một nước, sau đó lại đưa trở về nước đó

D. Xuất hàng ra một nước khác để có ngoại tệ nhập khẩu hàng khác

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Vận đơn cước trả trước (Freight prepaid B/L) là vận đơn đường biển:

A. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó chứng nhận rằng tiền cước về lô hàng này đã được người gửi hàng trả cho chủ tàu

B. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó chứng nhận rằng tiền cước về lô hàng này đã được tính trong giá bán của hàng hóa

C. Mà tàu cấp cho chủ hàng trong đó lưu ý rằng tiền cước về lô hàng này phải được được người nhận hàng trả cho chủ tàu trước khi dỡ hàng

D. Trong trường hợp giao hàng theo điều kiện FOB mà người mua đã thuê tàu, trả cước và đưa tàu đến cảng bốc hàng nhận hàng

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Trao đổi bù trừ hay bồi hoàn (compensation) là phương thức mua bán ngoại thương:

A. Đó là hình thức thương nhân vay tiền nhập khẩu rồi tìm hàng khác xuất khẩu lấy ngoại tệ bù vào ngoại tệ vay nhập khẩu trước đó

B. Mà lấy một hoặc nhiều mặt hàng đổi lấy một hoặc nhiều mặt hàng khác, có tổng giá trị trao đổi tương đương, khoản chênh lệch thì trả hàng bổ sung cho đủ hoặc có thể trả khoản nhỏ đó bằng tiền

C. Đó là hình thức nhà xuất khẩu buộc phải nhập hàng khác của đối tác của mình, nội dung cụ thể như thế nào do hai bên thỏa thuận

D. Đó là hình thức mua đứt bán đoạn thanh toán bằng tiền mặt khoặc phương tiện thanh toán khác

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Hãy chọn một định nghĩa đúng trong bốn định nghĩa sau đây:

A. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người bán hàng ký phát, sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu, chứng từ này để cho người mua sau khi trả tiền thì dùng để nhận hàng

B. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do chủ sở hữu tàu biển của con tàu chở hàng hóa phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu đó hoặc sau khi nhận hàng để xếp

C. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu hoặc sau khi nhận hàng để xếp

D. Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đường biển do công ty bảo hiểm phát hành cho người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được xếp lên tầu. dùng làm giấy nhận hàng và bảo hiểm hàng hoá

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Trong hợp đồng mua bán ngoại thương đôi khi ta thấy có ghi Thư tín dụng giáp lưng (back to back L/C). Đó là:

A. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng thư tín dụng này đem bán lấy tiền trước, khoản tiền lấy được phải nhỏ hơn tổng số tiền ghi trên L/C

B. Loại thư tín dụng mà người mua và người bán cùng phải mở L/C cho một tổ chức mà họ cùng thỏa thuận lập ra phụ trách việc liên doanh, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

C. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng chính thư tín dụng này đem thế chấp để mở một thư tín dụng khác cho người khác hưởng lợi. Tổng số tiền của L/C sau phải nhỏ hơn L/C mở trước

D. Loại thư tín dụng mà khi người xuất khẩu nhận được L/C mở cho mình thì dùng khoản tiền khác của mình chuyển vào ngân hàng để mở ngay một thư tín dụng khác mua hàng của người mở L/C, có tổng số tiền tương đương

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Trong phương thức thanh toán nhờ thu có khái niệm mà những người làm công tác xuất nhập khẩu hay nói tới, đó là điêu kiện trả tiền DA và điều kiện trả tiền DP. Hãy chọn một câu đúng trong bốn câu giải thích sau đây:

A. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là để lấy được bộ chứng từ mang đi nhận hàng người mua phải ký chấp nhận rồi trả tiền hoặc trả tiền rồi ký chấp nhận. Hai từ đó chỉ khác nhau ở chỗ làm việc nào trước, việc nào sau ngay trong cùng một thời điểm

B. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua phải trả tiền ngay đồng thời ký xác nhận để ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là người mua chỉ cần chấp nhận trả tiền là có thể lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

C. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là làm thủ tục chấp nhận trả tiền hoặc phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ nhận hàng. Chữ dùng khác nhau nhưng nội dung không có gì khác nhau

D. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua chỉ cần làm thủ tục chấp nhận trả tiền là ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, chưa cần trả tiền ngay, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ để nhận hàng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu - Phần 4
Thông tin thêm
  • 98 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên