Câu hỏi: Nghiệp vụ dựa vào mức chênh lệnh tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối để thu lại lợi nhuận thông qua hoạt động mua và bán là:
A. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối gia ngay
B. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệnh tỷ giá
C. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
D. Nghiệp vụ ngoại hối giao sau
Câu 1: Hội nhập kinh tế Quốc tế nhằm giải quyết các vấn đề chủ yếu nào sau đây:
A. Đàm phán cắt giảm thuế quan, giảm, loại bỏ hàng rào phi thuế quan
B. Tạo điều kiện môi trường thuận lợi cho sự phát triển dịch vụ trong nước
C. Giảm các trở ngại đối với kinh tế đối ngoại giữa các nước
D. Chống xung đột quốc tế
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Hai chế độ tỷ giá hối đoái kết hợp được những ưu điểm của chế độ tỷ giá thả nổi tự do và chế độ tỷ giá cố định là:
A. Chế độ tỷ giá thả nổi, chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh
B. Chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh, chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
C. Chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh, chế đọ tỷ giá thả nổi bán tự do
D. Chế độ tỷ giá bán cố định, chế độ tỷ giá thả nổi bán tự do
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái bao gồm:
A. Các nhân tố ngắn hạn và dài hạn
B. Các nhân tố trực tiếp va gián tiếp
C. Các nhân tố tác động tổng thể và tác động bộ phận
D. Tất cả các nhân tố nêu trên và các nhân tố khác
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Tốc độ tăng trưởng của thương mại "vô hình" nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của thương mại "hữu hình" thể hiện:
A. Sự thay đổi sâu sắc trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
B. Phạm vi phát triển của thương mại vô hình như dịch vụ quốc tế ngày càng mở rộng
C. Tỷ trọng hàng thô giảm, tỷ trọng sản phẩm công nghiệp chế tạo tăng
D. Cả a, b, c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá hối đoái cố định Bretton Woods là:
A. Sự thất thoát ồ ạt nguồn vốn của Mỹ vào cuối năm 1970 - 1971
B. Hệ thống chứa đựng những mầm mống của sự đổ vỡ
C. Tỷ lẹ dự trữ vàng không đủ để đảm bảo giá trị cho đồng đôla
D. Tất cả a, b, c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Cho tỷ giá hối đoái của VNĐ và NDT là: 1NDT=2000VNĐ. Tỷ lệ lạn phát của Việt Nam lớn hơn tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc là 2% và bằng 1,5 lần tỷ lệ lạm phát của Trung Quốc. Tỷ giá hối đoái giữa hai dồng tiền trên sau lạm phát là:
A. 1NDT=2800VNĐ
B. 1NDT=3000VNĐ
C. 1NDT=1600VNĐ
D. 1NDT=2940VNĐ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế - Phần 2
- 16 Lượt thi
- 30 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế có đáp án
- 509
- 24
- 25
-
33 người đang thi
- 412
- 10
- 25
-
30 người đang thi
- 755
- 5
- 24
-
16 người đang thi
- 389
- 3
- 25
-
49 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận