Câu hỏi:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Trứng giun đũa theo …(1)… ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành dạng …(2)… trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến …(3)… thì ấu trùng chui ra, vào máu, qua gan, tim, phổi rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh tại đây

173 Lượt xem
30/11/2021
3.4 7 Đánh giá

A. (1): phân; (2): ấu trùng; (3): ruột non.

B. (1): phân; (2): kén; (3): ruột già.

C. (1): nước tiểu; (2): kén; (3): ruột non.

D. (1): mồ hôi; (2): ấu trùng; (3): ruột già

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2:

Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào với sức khoẻ con người?

A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hoá, là cơ thể suy nhược.

B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

D. Cả A và B đều đúng

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3:

Cơ quan sinh dục của giun đũa đực gồm

A. 1 ống

B. 2 ống

C. 3 ống

D. 4 ống

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4:

Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?

A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hóa, làm cơ thể suy nhược.

B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người.

C. Sinh ra độc tố gây hại cho cơ thể người.

D. Cả A và B đều đúng.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5:

Số lượng trứng mà giun đũa cái đẻ mỗi ngày khoảng

A. 2000 trứng.

B. 20000 trứng.

C. 200000 trứng.

D. 2000000 trứng.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6:

Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là

A. Giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.

B. Giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.

C. Giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.

D. Giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm Sinh Học 7 Bài 13: (có đáp án) Giun đũa (phần 2)
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 10 Phút
  • 15 Câu hỏi
  • Học sinh