Câu hỏi:

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây? (I) Khu vực bếp cần sang sủa, sạch sẽ, có đủ nước sạch. (II) Chỗ để xe, kho nên bố trí nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn. (III) Chỗ thờ cúng nên rộng rãi, thoáng mát. (IV) Chỗ ăn uống thường được bố trí ở nơi riêng biệt. (V) Chỗ sinh hoạt chung nên bố trí an toàn, riêng biệt, yên tĩnh.

258 Lượt xem
30/11/2021
3.4 9 Đánh giá

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1:

 Các công việc cần làm để giữ gìn nhà cửa ngăn nắp, sạch sẽ cần phải suy nghĩ trả lời câu hỏi?

A. Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt như thế nào?

B. Cần làm những công việc gì?

C. Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên?

D. Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2:

Loại vải để may áo quần đi lao động nên như thế nào?

A. Vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may cầu kì.

B. Vải sợi bông, màu sáng, kiểu may sát người.

C. Vải sợi tổng hợp, màu sáng, kiểu may cầu kì.

D. Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may đơn giản, rộng.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4:

Vật liệu cần chuẩn bị để cắm hoa dạng nghiêng (dạng cơ bản)?

A. Hoa hồng, lá dương xỉ

B. Đế ghim hoặc mút xốp

C. Bình thấp

D. Cả A, B, C đều đúng

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5:

Nhà có vai trò như thế nào?

A. Là nơi trú ngụ của con người.

B. Bảo vệ con người tránh tác hại của thiên nhiên.

C. Là nơi đáp ứng nhu cầu của con người.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6:

Chất liệu vải không để làm rèm là

A. vải dày, in hoa, nỉ, gấm.

B. vải thổ cẩm, dày, nặng, không bền.

C. vải mỏng như voan, ren.

D. vải bền, có độ rủ.

Xem đáp án

30/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Đề thi Học kì 1 Công nghệ 6 có đáp án - Đề 1
Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 40 Phút
  • 19 Câu hỏi
  • Học sinh