Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những dự án nào sau đây thuộc dự án nhóm B?

211 Lượt xem
30/08/2021
2.4 5 Đánh giá

A. Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho phát triển khu công nghệ cao

B. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

C. Dự án thuộc lĩnh vực giao thông, công nghiệp điện, Khai thác dầu khí, hóa chất, phân bón, xi măng, chế tạo máy, luyện kim có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng

D. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư nhưng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật; Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án

C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường

D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Hợp đồng BLT) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định và được cơ quan nhà nước thanh toán; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 10 Lượt xem

Câu 3: Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019 quy định những nội dung cơ bản gì?

A. Việc quản lý vốn đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

B. Việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

C. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

D. Việc sử dụng vốn đầu tư công; quản lý nhà nước về đầu tư công; quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 4: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (Hợp đồng O&M) được hiểu là gì?

A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định

B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được kinh doanh và quản lý một phần công trình trong một thời hạn nhất định

C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh và quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định

D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục gì?

A. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư Việt Nam

B. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam

C. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy cam kết góp vốn đầu tư theo quy định của Luật đầu tư Việt Nam

D. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vốn đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam

Xem đáp án

30/08/2021 12 Lượt xem

Câu 6: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, Cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ở trung ương là cơ quan nào?

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam

B. Các Bộ được phân công quản lý theo từng lĩnh vực; Cơ quan ngang Bộ

C. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ có liên quan

D. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao nhiện vụ quản lý đầu tư trong từng trường hợp cụ thể

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 1
Thông tin thêm
  • 18 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên